BÀI 3. CHỈ ĐỊNH VÀ CHỐNG CHỈ ĐỊNH TRONG ĐIỀU TRỊ OXY CAO ÁP
I. CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ
A) CHỈ ĐỊNH ĐƯỢC FDA CHẤP THUẬN HIỆN NAY LÀ 14 CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ
-
Thuyên tắc khí hoặc khí
-
Ngộ độc Carbon Monoxide
-
Viêm cơ và hoại tử cơ do Clostridial (hoại tử khí)
-
Chấn thương đè bẹp, hội chứng khoang và các chứng thiếu máu cục bộ cấp tính khác
-
Bệnh giảm áp
-
Thiếu máu động mạch
-
Thiếu máu nghiêm trọng
-
Áp xe nội sọ
-
Nhiễm trùng mô mềm hoại tử
-
Viêm tủy xương (Kháng thuốc)
-
Tổn thương bức xạ chậm trễ (hoại tử mô mềm và xương)
-
Ghép và vạt bị tổn thương
-
Chấn thương bỏng nhiệt cấp tính
-
Mất thính lực thần kinh cảm giác đột ngột vô căn
B) CHỈ ĐỊNH THEO HƯỚNG DẪN CỦA BỘ Y TẾ VIỆT NAM
Theo quyết định 2359/ QĐ-BYT ngày 19/06/2019 về tài liệu hướng dẫn quy trình kỹ thuật điều trị bằng oxy cao áp do bộ trưởng bộ y tế ban hành
Trong đó có các chỉ định và chống chỉ định khuyến cáo như sau:
1. Chỉ định chính thức
Tắc mạch do không khí hoặc khí
Bệnh giảm áp của thợ lặn
Ngộ độc CO, CO2, Cyanide và các loại khí độc khác
Bệnh hoại thư sinh hơi (Gas gangren)
Các tổn thương do đụng dập
Hội chứng chèn ép khoang
Các thiếu máu do chấn thương cấp tính
Thiếu máu do viêm tắc động mạch và thiếu máu nặng
Áp xe nội sọ và phù não
Nhiễm trùng phần mềm hoại tử, vết thương, vết loét chậm liền
Viêm tủy xương mạn tính dai dẳng
Các tổn thương chậm liền do bức xạ (Hoại tử mô mềm, hoại tử xương)
Các tổn thương bỏng cấp tính, bao gồm cả bỏng đường hô hấp và đường tiêu hóa
Điếc đột ngột
Tổn thương não do treo cổ hoặc do đuối nước gần
(Tham khảo thêm chỉ định do FDA công bố tại đây )
2. Ngoại khoa cao áp
Tổn thương do chèn ép và chỗ nối chi bị đứt rời
Sau cấy, ghép da
Sau ghép mô và ghép cơ quan
Chấn thương sọ kín và hở
Đau sau mổ (do phù nề và chèn ép)
Hỗ trợ mổ tim và hồi phục chức năng tim sau mổ
Các tổn thương do gãy xương
3. Chỉ định điều trị cho các bệnh nội khoa và các bệnh lý khác
Nhồi máu não (mọi giai đoạn) và xuất huyết não giai đoạn thoái lui
Tắc động mạch võng mạc trung tâm
Tắc ruột cơ năng (Do liệt ruột)
Các bệnh tự miễn
Mất ngủ kéo dài
Rối loạn tiền đình
Bệnh lý mạch vành (Nhồi máu cơ tim cấp mà chưa có điều kiện can thiệt ngay), thiếu máu cơ tim
Các tổn thương do tiểu đường
Các nhiễm trùng (cả kỵ khí và hiếu khí)
Viêm da cơ địa dị ứng
Đau cột sống cấp và mạn tính
Thoái hóa khớp
Viêm khớp nhiễm khuẩn
Tổn thương dây thần kinh ngoại biên và bệnh lý thần kinh
Đau nửa đầu kiểu Migraine
Điếc do thiếu máu tai trong và thiếu máu não
Tự kỷ ở trẻ em
4. Chỉ định điều trị phục hồi chức năng
Phục hồi trí tuệ do các nguyên nhân khác nhau (Như di chứng não sau tai biến mạch não, sau ngộ độc gây tổn thương não, mất trí nhớ sau nhiễm độc não hay chấn thương)
Phục hồi chức năng vận động sau tai biến não, tủy…
Chứng liệt não, co giật do thiếu ô xy não
Phục hồi chức năng não của những người bị đời sống thực vật
Bệnh thần kinh cột sống do đụng giập và thoái hóa bó mạch - thần kinh
Chứng liệt 2 chi, tứ chi do chèn ép bó mạch-thần kinh không hoàn toàn
Phục hồi chức năng cho các chi ghép nối với chi giả
5. Phục hồi sức khỏe
Mệt mỏi mạn tính, stress do căng thẳng thần kinh tâm lý
Hỗ trợ cho thẩm mỹ, chống lão hóa
II. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
1. Khi người bệnh đang sử dụng 1 số loại thuốc sau đây:
+ Các thuốc điều trị bệnh bạch cầu.
+ Một số thuốc chữa chứng bệnh nghiện rượu mạn tính.
+ Thuốc là đồng phân của các nguyên tố bạch kim.
2. Tràn khí, tràn dịch màng phổi chưa điều trị khỏi.
3. Xuất huyết não cấp tính.
4. Suy tim nặng.
5. Có thai 3 tháng đầu.
6. Viêm tắc vòi tai, viêm xoang cấp.
7. Các rối loạn dạng co giật do nguyên nhân thực tổn ở não.
8. Khí phế thũng có tăng CO2, hen phế quản, co thắt phế quản cấp tính.
9. Hội chứng sợ buồng kín mà không thể thích nghi được.
10. Các trường hợp sốt cao (>38°).
11. Viêm dây thần kinh thị giác.
Tài liệu tham khảo:
3. Các báo cáo lâm sàng đã được công nhận
4. Tài liệu hướng dẫn của Tekna
Thomas Nguyen