HIỆU ỨNG SINH HỌC CỦA LASER CƯỜNG ĐỘ CAO
Liệu pháp laser cường độ cao có tác động mạnh mẽ lên mô cơ thể người. Các tác dụng lâm sàng đáng kể nhất là:
Tác dụng giảm đau
Tác dụng kích thích sinh học
Tác dụng chống viêm
Tác dụng chống phù nề
Tác dụng làm giãn mạch
Tất cả những tác dụng này được dựa vào các cơ chế:
Tăng vi tuần hoàn tại chỗ
Kích hoạt cơ chế cổng kiểm soát Melzack – Wall ức chế cảm giác đau
Tăng hoạt tính nội bào của nhiều enzyme, đặc biệt trong chu trình Krebs
Làm tăng tuần hoàn oxy, cải thiện việc sử dụng glucose
Kích thích tổng hợp ADN (thông qua kích thích ngưng kết tố hồng cầu thực vật)
Tăng hoạt tính nguyên bào sợi (đối với sẹo lồi các nguyên bào sợi hoạt tính này có thể thực hiện việc tái hấp thu fibrin)
Hoạt hóa thực bào
Hoạt hoá bơm Na/K trên màng
Hoạt hóa các quá trình trao đổi chất trong tế bào: một phần thông qua bơm Na/K và ảnh hưởng lưu thông Ca, một phần qua sự hoạt hóa trực tiếp của hệ ti thể
Thay đổi mức cục bộ của các chất trung gian quan trọng - viêm nhiễm (chất hixtamin, prostaglandin) hoặc endorphin.
DANH SÁCH CÁC BỆNH CÓ THỂ ĐIỀU TRỊ CỦA MÁY LASER CƯỜNG ĐỘ CAO.
Viêm khớp, thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp.
Viêm khớp gối.
Thoái hóa khớp gối.
Viêm khớp dạng thấp các khớp bàn tay/ ngón tay.
Viêm khớp khuỷu.
Viêm khớp vai.
Viêm gân.
Viêm quanh khớp vai.
Gân nhị đầu.
Gân cơ chóp xoay.
Hội chứng ống cổ tay.
Gân duỗi ngón cái ( De Quervain Syndrome).
Ngón tay lò xo ( Trigger finger).
Gân xương bánh chè.
Viêm cân gan bàn chân.
Gân gót.
Viêm bao hoạt dịch.
Viêm bao gân.
Viêm lồi cầu( lồi cầu trong, lồi cầu ngoài).
Đau nhức.
Đau vai.
Đau lưng.
Đau cổ vai gáy.
Lồi cầu.
Hội chứng Osgood-Schlatter (Viêm lồi củ trước xương chày).
Chấn thương.
Chấn thương chóp xoay.
Bong gân cổ chân.
Dãn dây chằng.
Trật khớp.
Căng cơ, co thắt cơ, rách cơ.
Điểm đau chói (Trigger points).
Làm lành vết thương hở.
Làm lành vết thương khó lành.
Vết bỏng.
Vết loét do nằm lâu.
Vết loét tiểu đường.
Các trường hợp các vết thương hở, vết loét do chấn thương, do nằm lâu ở cả giai đoạn cấp và mãn tính.
Các bệnh viêm cấp và mãn tính
Giảm đau, thư giãn, đẩy nhanh quá trình hồi phục cơ bắp sau điều trị các vùng co thắt trên cơ thể như đau cổ, đau lưng, đau vai, đau thắt lưng, xương cùng.
Giảm phù, hạn chế các biến chứng, thúc đẩy nhanh quá trình hồi phục của cơ thể sau tiêm PRP các khớp như vai, gối.
Liệt 7 ngoại biên.
Hội chứng ống cổ tay, hội chứng chạm khớp / tê cứng vai, đường hầm cổ chân,hội chứng osgood-schlatter.
2. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Sử dụng ở khu vực quanh mắt - khả năng chiếu xạ trực tiếp mắt và tổn thương võng mạc
Các bệnh khối u, chiếu xạ khối u ác tính và sinh trưởng tiền ung thư tiềm tàng
Chiếu trên bệnh nhân có cấy ghép ốc tai điện tử
Chiếu trên tuyến nội tiết
Bệnh nhân có dấu hiệu sốt
Bệnh động kinh
Phụ nữ mang thai
Chiếu lên tàn nhang
Hình xăm - tránh điều trị ở những nơi có hình xăm
Thiếu giật gân ở vùng điều trị
Bệnh nhân sử dụng thuốc cảm quang nhạy ánh sáng
Sử dụng trực tiếp trên các mô có cấy ghép kim loạ